1
|
1979-1982
|
Vỏ phong hoá (VPH) bazan Tây Nguyên
|
Đề tài cấp nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
2
|
1985
|
Vỏ phong hoá (VPH) bazan Việt Nam và khoáng sản liên quan
|
Đề tài cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
3
|
1986-1990
|
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tài nguyên
các tỉnh giáp biển Miền Trung
|
Đề tài cấp Nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
4
|
1989
|
Vỏ phong hoá và khoáng sản liên quan vùng Hà Nội
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
5
|
1990
|
Nghiên cứu và lập bản đồ quy luật phân bố và dự báo sét - kaolin phụ
cận Hà Nội tỷ lệ 1: 50.000.
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
6
|
1990
|
Xác lập những cơ sở khoa học cho việc đánh giá tiềm năng các nguyên
liệu cho công nghiệp hạt nhân.
|
Đề tài cấp Nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
7
|
1990
|
Trầm tích luận các thành tạo Đệ tứ đồng bằng Sông Hồng.
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
8
|
1993
|
Đánh giá trạng thái địa chất môi trường biển nông ven bờ (0-30m nước)
Vũng Tàu-Đại Lãnh
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
9
|
1993
|
Đánh giá hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ HảiVân-Đèo Ngang
tỷ lệ 1: 500.000.
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
10
|
1994
|
Nghiên cứu và lập bản đồ địa chất môi trường biển ven bờ (0-30 m
nước) Đèo Ngang-Nga Sơn.
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
11
|
1995
|
Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ
Hà Tiên-Cà Mau
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
12
|
1995
|
Vỏ phong hoá và môi trường
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
13
|
1995
|
Vỏ phong hoá Đông Pao
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
14
|
1996
|
Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ NgaSơn,-HảiPhòng
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
15
|
1997
|
Vỏ phong hoá chứa đất hiếm vùng Tây Bắc Việt Nam.
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
16
|
1997
|
Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ
HảiPhòng-Móng Cái.
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
17
|
1997
|
Khoáng vật học sỏi mật người trung niên vùng Hà Nội
|
Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Mai Trọng Nhuận và nnk
|
18
|
1998
|
Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ
Cà Mau-Bạc Liêu.
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì)
|
9
|
1998 - 2001
|
Quy luật phân bố xuất hiện và tác động đến môi trường các tai biến
địa môi trường đới duyên hải Việt Nam
|
Đề tài nghiên cứu cơ bản cấp nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận
|
20
|
1999
|
Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ
Bạc Liêu- Hàm Luông
|
Đề tài nghiên cứu cơ bản cấp nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận
|
21
|
1999
|
Xác lập cơ sở khoa học về điều kiện tự nhiên cho việc hoạch định
đường biên giới trên biển.
|
Đề tài nhánh trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước KHCN
|
Mai Trọng Nhuận
|
22
|
1999
|
Tác động đến môi trường của khai thác khoáng sản ở Hải phòng - Quảng
Ninh.
|
Đề tài nhánh trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận
|
23
|
1999
|
Nghiên cứu và thành lập bản đồ vỏ phong hoá và trầm tích Đệ tứ Việt
Nam, tỷ lệ 1:1000.000.
|
Đề tài tương đương cấp bộ
|
Mai Trọng Nhuận và nnk
|
24
|
2000
|
Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ
Trà Vinh - Vũng Tàu, tỷ lệ 1: 500.000
|
Đề tài nghiên cứu cơ bản cấp nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận
|
25
|
1990-2000
|
Lập bản đồ địa chất môi trường biển ven bờ (0-30 m nước) Việt Nam tỷ
lệ 1/500.000
|
Đề tài hợp tác với Trung tâm Địa chất và Khoáng sản Biển
|
Mai Trọng Nhuận
|
26
|
2000-2001
|
Đặc điểm trầm tích Holocene trong và ngoài rừng ngập mặn và biến động
đường bờ vùng cửa sông Hồng.
|
Đề tài nhánh trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận
|
27
|
2000-2003
|
Xác lập cơ sở khoa học địa chất cho xây dựng mô hình phát triển bền
vững một số cửa sông điển hình Việt Nam.
|
Đề tài nhánh trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận
|
28
|
2001-2006
|
Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường vùng biển Nam Trung Bộ từ 0
- 30 m nước, tỷ lệ 1:100.000 và một số vùng trọng điểm ở tỉ lệ 1:50.000.
Thuộc Dự án “Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi
trường và địa chất tai biến vùng biển Nam Trung Bộ từ 0 - 30m nước ở tỷ lệ
1/100.000 và một số vùng trọng điểm ở tỷ lệ 1/50.000”
|
Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi
trường biển khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ và nnk
|
29
|
2001-2006
|
Lập bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến vùng biển
Nam Trung Bộ từ 0 - 30 m nước, tỷ lệ 1:100.000 và một số vùng trọng điểm ở tỉ
lệ 1:50.000.
Thuộc Dự án “Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi
trường và địa chất tai biến vùng biển Nam Trung Bộ từ 0 - 30m nước ở tỷ lệ
1/100.000 và một số vùng trọng điểm ở tỷ lệ 1/50.000”
|
Dự
án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển
khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ và nnk
|
30
|
2002-2009
|
Sử dụng bền vững đất ngập nước ven biển.
Thuộc chương trình “Ngăn chặn xu hướng suy
thoái môi trường Biển Đông và Vịnh Thái Lan” của Liên Hiệp
Quốc
|
Tương đương cấp Bộ
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Đăng Quy và nnk
|
31
|
2004
|
Đánh giá tác động môi trường phục vụ quy hoạch nuôi trồng thủy sản
huyện Hải Hà giai đoạn 2004 - 2010.
|
Tương đương cấp Bộ
|
Mai Trọng Nhuận, Nguyễn Thị Thu Hà và Trần Đăng Quy
|
32
|
2005
|
Xây dựng mô hình địa hóa sinh thái cho phát triển bền vững Sá sùng và
Bông thùa ven biển tỉnh Quảng Ninh.
|
Đề tài hợp tác với
Bộ Thủy sản
|
Mai Trọng Nhuận, Huỳnh Tiến Dũng, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc
và Trần Đăng Quy.
|
33
|
2005-2006
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình sử dụng bền vững tài nguyên địa chất ven
biển. Lấy đới ven biển Phan Thiết -Vũng Tàu làm ví dụ.
|
Đề tài trọng điểm cấp
ĐHQG.
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì) và nnk
|
34
|
2005-2007
|
Nghiên cứu, đánh giá mức độ bị tổn thương đới ven biển phục vụ phát
triển bền vững.
|
Đề tài nghiên cứu cơ bản
cấp bộ.
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì),
Trần Đăng Quy và nnk
|
35
|
2005-2007
|
Điều tra, đánh giá, thống kê, quy hoạch các khu bảo tồn đất ngập nước
có ý nghĩa quốc tế, quốc gia.
|
Đề tài hợp tác với
Cục Bảo vệ Môi trường.
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì),
Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Hoàng Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu
Việt Dũng và nnk
|
36
|
2007
|
Lập bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến vùng biển
Hải Phòng - Quảng Ninh từ 0 - 30 m nước tỷ lệ 1/100.000 và vùng trọng điểm
Bạch Long Vĩ tỷ lệ 1/50.000.
Thuộc dự án: Điều tra đặc điểm địa chất, địa động
lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất
vùng biển Hải Phòng - Quảng Ninh từ 0 - 30m tỉ lệ 1:100.000 và vùng biển
trọng điểm Bạch Long Vỹ tỉ lệ 1:50.000.
|
Dự
án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển
khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì),
Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Hoàng Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu
Việt Dũng và nnk
|
37
|
2007
|
Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường vùng biển Hải Phòng - Quảng
Ninh từ 0-30m nước tỉ lệ 1:100.000 và vùng biển trọng điểm Bạch Long Vỹ tỷ lệ
1:50.000.
Thuộc dự án: Điều tra đặc điểm địa chất, địa động
lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất
vùng biển Hải Phòng - Quảng Ninh từ 0 - 30m tỉ lệ 1:100.000 và vùng biển
trọng điểm Bạch Long Vỹ tỉ lệ 1:50.000.
|
Dự
án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển
khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì),
Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Hoàng Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu
Việt Dũng và nnk
|
38
|
2008
|
Điều tra đánh giá tình hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngập nước
ven biển và đề xuất phương hướng quy hoạch sử dụng nhằm bảo vệ môi trường và
phòng chống thiên tai.
|
Đề tài hợp tác với
Cục Bảo vệ Môi trường.
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn
Tài Tuệ, Nguyễn Thị Ngọc, Nguyễn Minh
Ngọc, Lưu Việt Dũng và nnk
|
39
|
2007-2009
|
Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường vùng biển ven bờ tỉnh Sóc
Trăng, tỷ lệ 1:100000
Thuộc
Đề án:
Khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng biển ven bờ tỉnh Sóc
Trăng, tỷ lệ 1:100.000
|
Đề
án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển
khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Nguyễn
Thị Ngọc và nnk
|
40
|
2007-2009
|
Điều tra đánh giá tài nguyên môi trường các vũng vịnh
trọng điểm ven bờ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
|
Đề tài cấp nhà nước, mã
số KC.09.05/06-10.
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Đào Mạnh Tiến, Nguyễn Huy Phương, Nguyễn
Thùy Dương, Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Hồng Huế và Nguyễn Thị Ngọc.
|
41
|
2009 - 2011
|
Điều tra, đánh giá tổng hợp mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường
vùng biển và đới ven biển Việt Nam, đề xuất các giải pháp quản lý phát triển
bền vững.
Thuộc "Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên -
môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020"
|
Đề tài hợp tác với
Cục Quản lý Chất thải và Cải thiện Môi trường.
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Minh Ngọc,
Nguyễn Thị Hồng Huế, Nguyễn Thị Ngọc và Lưu Việt Dũng,
|
42
|
2010-2012
|
CHƯƠNG TRÌNH SRV-07/056: Tăng cường năng lực giảm thiểu và thích ứng
với địa tai biến liên quan đến môi trường và phát triển năng lượng ở Việt
Nam.
|
Đề tài hợp tác với Đại sứ
quán Vương quốc Na Uy.
|
Mai Trọng Nhuân, Đỗ Minh Đức, Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng và nnk.
|
16
|
2009 - 2013
|
Nghiên cứu, đánh giá mức độ tổn thương vũng vịnh ven bờ Việt Nam phục
vụ phát triển bền vững (lấy ví dụ vịnh Chân Mây).
|
Đề tài Nafosted Mã số đề
tài: 105.09.82.09
|
Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Nguyễn Thùy Dương, Nguyễn Thị Hồng
Huế, Lê Thị Thu Hiền
|
43
|
2007-2010
|
Lập bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến vùng biển
Việt Nam từ 30 -100m nước tỷ lệ 1/500.000.
Thuộc Dự án thành phần: Điều tra đặc điểm địa chất,
địa động lực, địa chất khoáng b, địa chất môi trường và
dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam từ 30 -100m nước tỷ lệ
1/500.000.
|
Dự
án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển
khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng, Nguyễn Tài Tuệ và nnk
|
44
|
2006-2010
|
Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường vùng biển Việt Nam từ 30
-100 m nước tỷ lệ 1/500.000.
Thuộc Dự án thành phần: Điều tra đặc điểm địa chất,
địa động lực, địa chất khoáng b, địa chất môi trường và
dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam từ 30 -100m nước tỷ lệ
1/500.000.
|
Dự
án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển
khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng, Nguyễn Tài Tuệ và nnk
|
45
|
2011-2016
|
Dự án: Điều tra, đánh giá tích hợp và dự báo biến động điều kiện tự
nhiên, tài nguyên, môi trường và tai biến thiên nhiên biển từ Thanh Hóa đến
Bình Thuận phục vụ phát triển kinh tế biển.
|
Cấp Nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận, Trần Nghi, Đào Mạnh Tiến, Trần Đăng Quy và nnk
|
46
|
2011 - 2012
|
Đánh giá sự phân bố, mức độ ô nhiễm và hệ số tích lũy các kim loại
nặng trong trầm tích tầng mặt khu vực vịnh Tiên Yên - Hà Cối. Mã số TN-11-31.
|
Cấp Trường ĐHKHTN
|
Trần Đăng Quy (chủ trì)
|
47
|
2012
|
Lập bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến vùng biển
Thừa Thiên Huế - Bình Định từ 0 - 60 m nước, tỉ lệ 1:100.000.
Thuộc Dự án: Điều tra đặc điểm địa chất, địa động
lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất
vùng biển Thừa Thiên Huế - Bình Định (0 - 60 m nước), tỷ lệ 1:100.000.
|
Dự
án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển
khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy và nnk
|
48
|
2012
|
Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường vùng biển Thừa Thiên Huế -
Bình Định từ 0 - 60 m nước, tỉ lệ 1:100.000.
Thuộc Dự án: Điều tra đặc điểm địa chất, địa động
lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất
vùng biển Thừa Thiên Huế - Bình Định (0 - 60 m nước), tỷ lệ 1:100.000.
|
Dự
án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển
khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy và nnk
|
49
|
2012-2016
|
Chương trình SRV-10/0026: Tăng cường năng lực và chuyển giao công
nghệ phục vụ giảm thiểu địa tai biến ở Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí
hậu.
|
Đề tài hợp tác với Đại sứ
quán Vương quốc Na Uy.
|
Mai Trọng Nhuân, Đỗ Minh Đức, Trần Đăng Quy và nnk.
|
50
|
2013-2015
|
Nghiên cứu, và xây dựng mô hình đô thị ven biển có khả năng thích ứng
với biến đổi khí hậu.
|
Đề tài cấp nhà nước
|
Mai Trọng Nhuận (chủ nhiệm),
Trần Mạnh Liểu, Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ (Chủ trì đề tài nhánh) và nnk
|
51
|
2014-2016
|
Nghiên cứu, áp dụng công nghệ tích hợp địa môi trường - địa sinh thái
nhằm ngăn ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường nước tại một số điểm ở các lưu vực
sông vùng Tây Bắc.
|
Đề tài cấp nhà nước
|
Nguyễn Thị Hoàng Hà (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu
Việt Dũng và nnk
|
52
|
2014-2015
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu liên ngành phục vụ phát triển bền
vững vùng Tây Bắc.
|
Đề tài cấp nhà nước
|
Nguyễn Văn Vượng (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt
Dũng (Chủ trì đề tài nhánh) và nnk
|
53
|
2014-2017
|
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng tư liệu viễn thám trong quan
trắc biến động chất lượng môi trường nước hồ: lấy ví dụ Hồ Ba Bể (tỉnh Bắc
Kạn).
|
Đề tài KHCB cấp Nhà nước
NAFOSTED mã số 105.08-2013.12.
|
Nguyễn Thị Thu Hà (chủ trì), Trần Đăng Quy và nnk
|
54
|
2016-2018
|
Nghiên cứu so sánh các quá trình sinh địa hóa carbon hữu cơ trong hệ
sinh thái rừng ngập mặn Đồng Rui (Quảng Ninh) và Khu dự trữ Sinh quyển rừng
ngập mặn Cần Giờ (Tp. Hồ Chí Minh).
|
Đề tài KHCB cấp Nhà nước
NAFOSTED mã số 105.08-2015.18
|
Nguyễn Tài Tuệ (chủ trì), Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng và nnk
|
55
|
2016-2017
|
Nghiên cứu xây dựng và lồng ghép bộ chỉ số đô thị bền vững, thịnh
vượng, đáng sống, thích ứng với biến đổi khí hậu cho thành phố ven biển (lấy
ví dụ cho thành phố Đà Nẵng)
|
Đề tài cấp ĐHQGHN mã số
QG.16.18
|
Trần Đăng Quy (chủ trì), Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng và nnk
|
56
|
2017-2020
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình phát triển bền vững tích hợp 3E+1 (kinh
tế, môi trường, hệ sinh thái và an ninh phi truyền thống) cho các khu vực
biên giới Việt - Lào vùng Tây Bắc. Mã số: KHCN-TB.19C/13-18.
|
Đề tài cấp nhà nước,
thuộc chương trình “Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng
Tây Bắc”, mã số KHCN-TB/13-18.
|
Trần Đăng Quy (chủ trì), Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Nguyễn
Thị Hoàng Hà, Lưu Việt Dũng và nnk
|
57
|
2018-2020
|
Luận cứ khoa học và thực tiễn, đề xuất định hướng nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ và chuyển giao tri thức phục vụ phát triển bền vững
vùng Tây Bắc giai đoạn 2019- 2025. Mã số: KHCN-TB.27X/13-18
|
Đề tài cấp nhà nước,
thuộc chương trình “Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng
Tây Bắc”, mã số KHCN-TB/13-18.
|
Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Nguyễn Thị Hoàng Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Trần
Đăng Quy, Lưu Việt Dũng và nnk
|
58
|
2021-2023
|
Dự án “Điều tra, đánh giá
tổng hợp, xác định khả năng chống chịu, sức tải môi trường và hệ sinh thái
các vùng biển ven bờ phục vụ phát triển kinh tế bền vững, chủ động ứng phó sự
cố môi trường và thiên tai từ Quảng Ninh - Quảng Ngãi”
|
Thuộc
Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo đến năm 2030
|
Nguyễn Tài Tuệ (chủ trì), Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng và nnk
|
59
|
2016-nay
|
Lập bản đồ hiện trạng địa
chất môi trường và tai biến địa chất vùng biển Tư Chính - Vũng Mây (phần phía
Bắc), tỷ lệ 1:500.000” thuộc dự án “Nghiên cứu, điều tra, đánh giá, khoanh
định các cấu trúc địa chất có tiềm năng và triển vọng khí hydrate ở các vùng
biển Việt Nam”
|
Dự
án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển
khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng và nnk
|
60
|
2019-nay
|
Lập bản đồ hiện trạng môi
trường nước biển Vùng biển Đông Nam Bình Thuận - Sóc Trăng đến độ sâu 300m
nước, tỷ lệ 1/500.000
Thuộc Dự án "Điều tra
đặc điểm địa chất, cấu trúc - địa động lực, hiện trạng môi trường và dự báo tai biến
vùng biển Bình Thuận - Cà Mau (đến độ sâu 300m nước), tỷ lệ 1/500.000"
|
Dự
án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển
khu vực phía Bắc
|
Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng và nnk
|