Các đề tài dự án

TT

Thời gian thực hiện

Tên chương trình, đề tài, dự án

Cấp quản lý

Tác giả

1

1979-1982

Vỏ phong hoá (VPH) bazan Tây Nguyên

Đề tài cấp nhà nước

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

2

1985

Vỏ phong hoá (VPH) bazan Việt Nam và khoáng sản liên quan

Đề tài cấp bộ

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

3

1986-1990

Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tài nguyên các tỉnh giáp biển Miền Trung

Đề tài cấp Nhà nước

 

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

4

1989

Vỏ phong hoá và khoáng sản liên quan vùng Hà Nội

Đề tài tương đương cấp bộ

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

5

1990

Nghiên cứu và lập bản đồ quy luật phân bố và dự báo sét - kaolin phụ cận Hà Nội tỷ lệ 1: 50.000.

Đề tài tương đương cấp bộ

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

6

1990

Xác lập những cơ sở khoa học cho việc đánh giá tiềm năng các nguyên liệu cho công nghiệp hạt nhân.

Đề tài cấp Nhà nước

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

7

1990

Trầm tích luận các thành tạo Đệ tứ đồng bằng Sông Hồng.

Đề tài tương đương cấp bộ

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

8

1993

Đánh giá trạng thái địa chất môi trường biển nông ven bờ (0-30m nước) Vũng Tàu-Đại Lãnh

Đề tài tương đương cấp bộ

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

9

1993

Đánh giá hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ HảiVân-Đèo Ngang tỷ lệ 1: 500.000.

Đề tài tương đương cấp bộ

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

10

1994

Nghiên cứu và lập bản đồ địa chất môi trường biển ven bờ (0-30 m nước) Đèo Ngang-Nga Sơn.

Đề tài tương đương cấp bộ

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

11

1995

Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ Hà Tiên-Cà Mau

Đề tài tương đương cấp bộ

 

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

12

1995

Vỏ phong hoá và môi trường

Đề tài tương đương cấp bộ

 

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

13

1995

Vỏ phong hoá Đông Pao

Đề tài tương đương cấp bộ

 

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

14

1996

Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ NgaSơn,-HảiPhòng

Đề tài tương đương cấp bộ

 

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

15

1997

Vỏ phong hoá chứa đất hiếm vùng Tây Bắc Việt Nam.

Đề tài tương đương cấp bộ

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

16

1997

Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ HảiPhòng-Móng Cái.

Đề tài tương đương cấp bộ

 

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

17

1997

Khoáng vật học sỏi mật người trung niên vùng Hà Nội

Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội

Mai Trọng Nhuận và nnk

18

1998

Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ Cà Mau-Bạc Liêu.

Đề tài tương đương cấp bộ

Mai Trọng Nhuận (chủ trì)

9

1998 - 2001

Quy luật phân bố xuất hiện và tác động đến môi trường các tai biến địa môi trường đới duyên hải Việt Nam

Đề tài nghiên cứu cơ bản cấp nhà nước

Mai Trọng Nhuận

20

1999

Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ Bạc Liêu- Hàm Luông

Đề tài nghiên cứu cơ bản cấp nhà nước

Mai Trọng Nhuận

21

1999

Xác lập cơ sở khoa học về điều kiện tự nhiên cho việc hoạch định đường biên giới trên biển.

Đề tài nhánh trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước KHCN

Mai Trọng Nhuận

22

1999

Tác động đến môi trường của khai thác khoáng sản ở Hải phòng - Quảng Ninh.

Đề tài nhánh trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước

Mai Trọng Nhuận

23

1999

Nghiên cứu và thành lập bản đồ vỏ phong hoá và trầm tích Đệ tứ Việt Nam, tỷ lệ 1:1000.000.

Đề tài tương đương cấp bộ

Mai Trọng Nhuận và nnk

24

2000

Nghiên cứu và lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường biển ven bờ Trà Vinh - Vũng Tàu, tỷ lệ 1: 500.000

Đề tài nghiên cứu cơ bản cấp nhà nước

 

Mai Trọng Nhuận

25

1990-2000

Lập bản đồ địa chất môi trường biển ven bờ (0-30 m nước) Việt Nam tỷ lệ 1/500.000

Đề tài hợp tác với Trung tâm Địa chất và Khoáng sản Biển

Mai Trọng Nhuận

26

2000-2001

Đặc điểm trầm tích Holocene trong và ngoài rừng ngập mặn và biến động đường bờ vùng cửa sông Hồng.

Đề tài nhánh trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước

Mai Trọng Nhuận

27

2000-2003

Xác lập cơ sở khoa học địa chất cho xây dựng mô hình phát triển bền vững một số cửa sông điển hình Việt Nam.

Đề tài nhánh trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước

Mai Trọng Nhuận

28

2001-2006

Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường vùng biển Nam Trung Bộ từ 0 - 30 m nước, tỷ lệ 1:100.000 và một số vùng trọng điểm ở tỉ lệ 1:50.000.

Thuộc Dự án “Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường và địa chất tai biến vùng biển Nam Trung Bộ từ 0 - 30m nước ở tỷ lệ 1/100.000 và một số vùng trọng điểm ở tỷ lệ 1/50.000”

Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ và nnk

29

2001-2006

Lập bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến vùng biển Nam Trung Bộ từ 0 - 30 m nước, tỷ lệ 1:100.000 và một số vùng trọng điểm ở tỉ lệ 1:50.000.

Thuộc Dự án “Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường và địa chất tai biến vùng biển Nam Trung Bộ từ 0 - 30m nước ở tỷ lệ 1/100.000 và một số vùng trọng điểm ở tỷ lệ 1/50.000”

Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ và nnk

30

2002-2009

Sử dụng bền vững đất ngập nước ven biển.

Thuộc chương trình “Ngăn chặn xu hướng suy thoái  môi trường  Biển Đông và Vịnh Thái Lan” của Liên Hiệp Quốc

Tương đương cấp Bộ

Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Đăng Quy và nnk

31

2004

Đánh giá tác động môi trường phục vụ quy hoạch nuôi trồng thủy sản huyện Hải Hà giai đoạn 2004 - 2010.

Tương đương cấp Bộ

Mai Trọng Nhuận, Nguyễn Thị Thu Hà và Trần Đăng Quy

32

2005

Xây dựng mô hình địa hóa sinh thái cho phát triển bền vững Sá sùng và Bông thùa ven biển tỉnh Quảng Ninh.

Đề tài hợp tác với Bộ Thủy sản

Mai Trọng Nhuận, Huỳnh Tiến Dũng, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc và Trần Đăng Quy.

33

2005-2006

Nghiên cứu xây dựng mô hình sử dụng bền vững tài nguyên địa chất ven biển. Lấy đới ven biển Phan Thiết -Vũng Tàu làm ví dụ.

Đề tài trọng điểm cấp ĐHQG.

Mai Trọng Nhuận (chủ trì) và nnk           

34

2005-2007

Nghiên cứu, đánh giá mức độ bị tổn thương đới ven biển phục vụ phát triển bền vững.

Đề tài nghiên cứu cơ bản cấp bộ.

Mai Trọng Nhuận  (chủ trì), Trần Đăng Quy và nnk

35

2005-2007

Điều tra, đánh giá, thống kê, quy hoạch các khu bảo tồn đất ngập nước có ý nghĩa quốc tế, quốc gia.

Đề tài hợp tác với Cục Bảo vệ Môi trường.

Mai Trọng Nhuận  (chủ trì), Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Hoàng Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng và nnk

36

2007

Lập bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến vùng biển Hải Phòng - Quảng Ninh từ 0 - 30 m nước tỷ lệ 1/100.000 và vùng trọng điểm Bạch Long Vĩ tỷ lệ 1/50.000.

Thuộc dự án: Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Hải Phòng - Quảng Ninh từ 0 - 30m tỉ lệ 1:100.000 và vùng biển trọng điểm Bạch Long Vỹ tỉ lệ 1:50.000.

Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận  (chủ trì), Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Hoàng Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng và nnk

37

2007

Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường vùng biển Hải Phòng - Quảng Ninh từ 0-30m nước tỉ lệ 1:100.000 và vùng biển trọng điểm Bạch Long Vỹ tỷ lệ 1:50.000.

Thuộc dự án: Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Hải Phòng - Quảng Ninh từ 0 - 30m tỉ lệ 1:100.000 và vùng biển trọng điểm Bạch Long Vỹ tỉ lệ 1:50.000.

Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận  (chủ trì), Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Hoàng Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng và nnk

38

2008

Điều tra đánh giá tình hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngập nước ven biển và đề xuất phương hướng quy hoạch sử dụng nhằm bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

Đề tài hợp tác với Cục Bảo vệ Môi trường.

Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Nguyễn Thị Ngọc,  Nguyễn Minh Ngọc, Lưu Việt Dũng và nnk

39

2007-2009

Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường vùng biển ven bờ tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1:100000

Thuộc Đề án: Khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng biển ven bờ tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1:100.000

Đề án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Nguyễn Thị Ngọc  và nnk

40

2007-2009

Điều tra đánh giá tài nguyên môi trường các vũng vịnh trọng điểm ven bờ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

Đề tài cấp nhà nước, mã số KC.09.05/06-10.

Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Đào Mạnh Tiến, Nguyễn Huy Phương, Nguyễn Thùy Dương, Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Hồng Huế và Nguyễn Thị Ngọc.

41

2009 - 2011

Điều tra, đánh giá tổng hợp mức độ tổn thương tài nguyên - môi trường vùng biển và đới ven biển Việt Nam, đề xuất các giải pháp quản lý phát triển bền vững.

Thuộc "Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020"

Đề tài hợp tác với Cục Quản lý Chất thải và Cải thiện Môi trường.

Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Thị Minh Ngọc, Nguyễn Thị Hồng Huế, Nguyễn Thị Ngọc và Lưu Việt Dũng,

42

2010-2012

CHƯƠNG TRÌNH SRV-07/056: Tăng cường năng lực giảm thiểu và thích ứng với địa tai biến liên quan đến môi trường và phát triển năng lượng ở Việt Nam.

Đề tài hợp tác với Đại sứ quán Vương quốc Na Uy.

Mai Trọng Nhuân, Đỗ Minh Đức, Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng và nnk.

16

2009 - 2013

Nghiên cứu, đánh giá mức độ tổn thương vũng vịnh ven bờ Việt Nam phục vụ phát triển bền vững (lấy ví dụ vịnh Chân Mây).

Đề tài Nafosted Mã số đề tài: 105.09.82.09

Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Nguyễn Thùy Dương, Nguyễn Thị Hồng Huế, Lê Thị Thu Hiền

43

2007-2010

Lập bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến vùng biển Việt Nam từ 30 -100m nước tỷ lệ 1/500.000.

Thuộc Dự án thành phần: Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng b, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam từ 30 -100m nước tỷ lệ 1/500.000.

Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng, Nguyễn Tài Tuệ và nnk

44

2006-2010

Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường vùng biển Việt Nam từ 30 -100 m nước tỷ lệ 1/500.000.

Thuộc Dự án thành phần: Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng b, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất các vùng biển Việt Nam từ 30 -100m nước tỷ lệ 1/500.000.

Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng, Nguyễn Tài Tuệ và nnk

45

2011-2016

Dự án: Điều tra, đánh giá tích hợp và dự báo biến động điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và tai biến thiên nhiên biển từ Thanh Hóa đến Bình Thuận phục vụ phát triển kinh tế biển.

Cấp Nhà nước

Mai Trọng Nhuận, Trần Nghi, Đào Mạnh Tiến, Trần Đăng Quy và nnk

46

2011 - 2012

Đánh giá sự phân bố, mức độ ô nhiễm và hệ số tích lũy các kim loại nặng trong trầm tích tầng mặt khu vực vịnh Tiên Yên - Hà Cối. Mã số TN-11-31.

Cấp Trường ĐHKHTN

Trần Đăng Quy (chủ trì)

47

2012

Lập bản đồ hiện trạng địa chất tai biến và dự báo tai biến vùng biển Thừa Thiên Huế - Bình Định từ 0 - 60 m nước, tỉ lệ 1:100.000.

Thuộc Dự án: Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Thừa Thiên Huế - Bình Định (0 - 60 m nước), tỷ lệ 1:100.000.

Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy và nnk

48

2012

Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường vùng biển Thừa Thiên Huế - Bình Định từ 0 - 60 m nước, tỉ lệ 1:100.000.

Thuộc Dự án: Điều tra đặc điểm địa chất, địa động lực, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường và dự báo tai biến địa chất vùng biển Thừa Thiên Huế - Bình Định (0 - 60 m nước), tỷ lệ 1:100.000.

Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy và nnk

49

2012-2016

Chương trình SRV-10/0026: Tăng cường năng lực và chuyển giao công nghệ phục vụ giảm thiểu địa tai biến ở Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu.

Đề tài hợp tác với Đại sứ quán Vương quốc Na Uy.

Mai Trọng Nhuân, Đỗ Minh Đức, Trần Đăng Quy và nnk.

50

2013-2015

Nghiên cứu, và xây dựng mô hình đô thị ven biển có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.

Đề tài cấp nhà nước

Mai Trọng Nhuận (chủ  nhiệm), Trần Mạnh Liểu, Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ (Chủ trì đề tài nhánh) và nnk

51

2014-2016

Nghiên cứu, áp dụng công nghệ tích hợp địa môi trường - địa sinh thái nhằm ngăn ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường nước tại một số điểm ở các lưu vực sông vùng Tây Bắc.

Đề tài cấp nhà nước

Nguyễn Thị Hoàng Hà (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng  và nnk

52

2014-2015

Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu liên ngành phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Bắc.

Đề tài cấp nhà nước

Nguyễn Văn Vượng (chủ trì), Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng (Chủ trì đề tài nhánh) và nnk

53

2014-2017

Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng tư liệu viễn thám trong quan trắc biến động chất lượng môi trường nước hồ: lấy ví dụ Hồ Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn).

Đề tài KHCB cấp Nhà nước NAFOSTED mã số 105.08-2013.12.

Nguyễn Thị Thu Hà (chủ trì), Trần Đăng Quy và nnk

54

2016-2018

Nghiên cứu so sánh các quá trình sinh địa hóa carbon hữu cơ trong hệ sinh thái rừng ngập mặn Đồng Rui (Quảng Ninh) và Khu dự trữ Sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ (Tp. Hồ Chí Minh).

Đề tài KHCB cấp Nhà nước NAFOSTED mã số 105.08-2015.18

Nguyễn Tài Tuệ (chủ trì), Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng và nnk

55

2016-2017

Nghiên cứu xây dựng và lồng ghép bộ chỉ số đô thị bền vững, thịnh vượng, đáng sống, thích ứng với biến đổi khí hậu cho thành phố ven biển (lấy ví dụ cho thành phố Đà Nẵng)

Đề tài cấp ĐHQGHN mã số QG.16.18

Trần Đăng Quy (chủ trì), Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng và nnk

56

2017-2020

Nghiên cứu xây dựng mô hình phát triển bền vững tích hợp 3E+1 (kinh tế, môi trường, hệ sinh thái và an ninh phi truyền thống) cho các khu vực biên giới Việt - Lào vùng Tây Bắc. Mã số: KHCN-TB.19C/13-18.

Đề tài cấp nhà nước, thuộc chương trình “Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Bắc”, mã số KHCN-TB/13-18.

Trần Đăng Quy (chủ trì), Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Nguyễn Thị Hoàng Hà, Lưu Việt Dũng và nnk

57

2018-2020

Luận cứ khoa học và thực tiễn, đề xuất định hướng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển giao tri thức phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Bắc giai đoạn 2019- 2025. Mã số: KHCN-TB.27X/13-18

Đề tài cấp nhà nước, thuộc chương trình “Khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Bắc”, mã số KHCN-TB/13-18.

Mai Trọng Nhuận (chủ trì), Nguyễn Thị Hoàng Hà, Nguyễn Tài Tuệ, Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng và nnk

58

2021-2023

Dự án “Điều tra, đánh giá tổng hợp, xác định khả năng chống chịu, sức tải môi trường và hệ sinh thái các vùng biển ven bờ phục vụ phát triển kinh tế bền vững, chủ động ứng phó sự cố môi trường và thiên tai từ Quảng Ninh - Quảng Ngãi”

Thuộc Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đến năm 2030

Nguyễn Tài Tuệ (chủ trì), Trần Đăng Quy, Lưu Việt Dũng và nnk

59

2016-nay

Lập bản đồ hiện trạng địa chất môi trường và tai biến địa chất vùng biển Tư Chính - Vũng Mây (phần phía Bắc), tỷ lệ 1:500.000” thuộc dự án “Nghiên cứu, điều tra, đánh giá, khoanh định các cấu trúc địa chất có tiềm năng và triển vọng khí hydrate ở các vùng biển Việt Nam”

Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng và nnk

60

2019-nay

Lập bản đồ hiện trạng môi trường nước biển Vùng biển Đông Nam Bình Thuận - Sóc Trăng đến độ sâu 300m nước, tỷ lệ 1/500.000

Thuộc Dự án "Điều tra đặc điểm địa chất, cấu trúc - địa động lực,     hiện trạng môi trường và dự báo tai biến vùng biển Bình Thuận - Cà Mau (đến độ sâu 300m nước), tỷ lệ 1/500.000"

Dự án hợp tác với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc

Mai Trọng Nhuận, Trần Đăng Quy, Nguyễn Tài Tuệ, Lưu Việt Dũng và nnk

  • Website cựu sinh viên