Đề tài, dự án

- Nghiên cứu công nghệ phù hợp để xử lý asen trong một số nguồn nước cấp ở Hà nội. (PGS. TS. Trần Hồng Côn)  
- Xây dựng giải pháp về quản lý và tái sử dụng chất thải điện tử (E-waste) tại Việt Nam giai đoạn 2006-2010 (PGS.TS. Đỗ Quang Trung)
- Nghiên cứu xây dựng qui trình công nghệ xử lý nâng cao chất lượng gỗ phù hợp với chủng loại gỗ và điều kiện sản xuất của các cơ sở gỗ của thành phố Hà nội. (MS: ĐL/10-2006-2, PGS.TS. Đỗ Quang Trung)
- Nghiên cứu xử lý, ổn định và đánh giá tiềm năng tái sử dụng bùn thải sinh hoạt đô thị (QG 17-25, PGS.TS. Bùi Duy Cam; PGS.TS. Đỗ Quang Trung)
- Nghiên cứu đề xuất phương án xử lý nước thải làng nghề dệt nhuộm Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội (MS: QMT 07.04, GS.TS. Nguyễn Văn Nội)
- Nghiên cứu chế tạo thiết bị xử lý bóng đèn huỳnh quang thải bỏ trong rác thải sinh hoạt đô thị và công nghiệp (PGS.TS. Đỗ Quang Trung)
- Nghiên cứu chế tạo bộ lọc nhiều tầng để khử kim loại nặng, các chất hữu cơ và vi khuẩn trong nước cấp đạt tiêu chuẩn nước uống trực tiếp (PGS. TS. Trần Hồng Côn)  
- Nghiên cứu chế tạo xúc tác cho phản ứng oxy hoá tăng cường để xử lý nước thải dệt nhuộm (MS: 50 79 06, GS.TS. Nguyễn Văn Nội)
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ các khoáng chất tự nhiên của Việt Nam và công nghệ phù hợp để xử lý ô nhiễm florua trong các nguồn nước cấp và nước thải đặc trưng (PGS. TS. Trần Hồng Côn, TS. Phương Thảo)
- Nghiên cứu tổng hợp vật liệu tổ hợp quang xúc tác N/Fe-C-TiO2 cấu trúc nano trên than hoạt tính để ứng dụng trong xử lý thuốc trừ sâu (MS: KC.02/TN.08, TS. Nguyễn Minh Phương)
- Nghiên cứu xử lý hiệu quả hơi thủy ngân tại các lò đốt rác, cơ sở xử lý, tái chế các loại bóng đèn huỳnh quang, đèn cao áp có chứa thủy ngân bằng các vật liệu biến tính có dung lượng hấp phụ cao (PGS. TS. Trần Hồng Côn)  
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu tổ hợp trên cơ sở graphen với một số oxit kim loại để ứng dụng làm vật liệu xúc tác - hấp phụ cho quá trình xử lý các kim loại nặng và các chất hữu cơ độc hại trong môi trường nước (MS: QG.16.21, GS.TS. Nguyễn Văn Nội)
- Phát triển công nghệ xử lý nước thải tập trung trên cơ sở hệ thống tổ hợp tương hỗ nhằm mục đích kiểm soát ô nhiễm môi trường và áp dụng các giải pháp sinh lời từ nguồn thải (PGS.TS. Bùi Duy Cam; PGS.TS. Đỗ Quang Trung)
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu sét hữu cơ (organoclays) trên cơ sở nguồn nguyên liệu bentonite và ứng dụng để xử lý các chất hữu cơ độc hại trong nước (MS: QG.06.10, GS.TS. Nguyễn Văn Nội)
- Nghiên cứu xây dựng, thử nghiệm mô hình cộng đồng làng xã cacbon thấp, chống chịu cao nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu tại khu vực nông thôn đồng bằng Bắc Bộ (MS: BĐKH.02/16-20, GS.TS. Nguyễn Văn Nội)
- Nghiên cứu hạn chế quá trình lan truyền của các hoá chất bảo vệ thực vật từ đất mặt ra môi trường nước sử dụng khoáng sét tự nhiên biến tính bởi oxit kim loại (MS: QG.17.27, TS. Nguyễn Minh Phương)
- Đánh giá quá trình vận chuyển và rủi ro phơi nhiễm các kim loại nặng trên các hạt bụi từ không khí trong nhà đối với con người (MS: 104.99-2016.67, TS. Trần Đình Trinh)
- Nghiên cứu chế tạo sét hữu cơ, ứng dụng để hấp phụ và xúc tác phân hủy các hợp chất phenol trong nước bị ô nhiễm (MS: 104.99.153.09, GS.TS. Nguyễn Văn Nội)
- Nghiên cứu xử lý tro xỉ nhiệt điện sử dụng chất kết dính vô cơ không sử dụng xi măng thành vật liệu ứng dụng trong xây dựng, giao thông hoặc san lấp công trình (MS: ĐT-CNMT.01/17, PGS.TS. Trần Hồng Côn)
- Nghiên cứu tổng hợp hệ lai ghép liên hợp dạng Z Nb-NiMoO4/g-C3N4 ứng dụng làm chất xúc tác quang cho phản ứng chuyển hóa CO2 thành các loại nhiên liệu có giá trị trong vùng ánh sáng khả kiến (MS: 104.05-2018.354, TS. Nguyễn Minh Việt)
- Nghiên cứu chế tạo phân bón nano nhả chậm thân thiện với môi trường và ứng dụng trong canh tác cây ngắn ngày (MS: QG.19.19, TS. Nguyễn Minh Việt)
- Nghiên cứu tổng hợp vật liệu cấu trúc nano dị thể đa chức năng Me@MOF/S,N-TiO2@MeFe2O4 (Me = Fe, Co, Ni, Ag) ứng dụng làm vật liệu hấp phụ/quang xúc tác xử lý ô nhiễm các hợp chất hữu cơ và khử khuẩn trong môi trường nước (MS: 104.05-2017.348, TS. Hà Minh Ngọc)
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu xúc tác quang vùng khả kiến cấu trúc nano dị thể Me/N,S-TiO2 (Me=Fe, Co, Ni, Cu) để xử lý các chất hữu cơ bền trong môi trường nước (Mã số TN.17.24 , TS. Hà Minh Ngọc)
- Nghiên cứu tổng hợp vật liệu CuWO4 pha tạp V được làm nhạy và bền hóa bởi PPy nhằm ứng dụng làm chất xúc tác quang cho phản ứng phân tách nước trong vùng ánh sáng khả kiến tạo nhiên liệu tái tạo (MS: 104.05-2018.27, TS. Phạm Thanh Đồng)

Khoa Hóa học
  • Website cựu sinh viên