Các đề tài nghiên cứu

  • ĐỀ TÀI CẤP NHÀ NƯỚC
  1. Đánh giá mức độ tổn thương về kinh tế - xã hội do lũ lụt trên một số lưu vực sông chính ở miền Trung trong bối cảnh biến đổi khí hậu và khai thác công trình thủy điện, thủy lợi. Thuộc Chương trình “Khoa học và công nghệ phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu”, Mã số:KHCN-BĐKH/11-15. Đề tài cấp Nhà nước 2013-2015 , MS: BĐKH - 19 do PGS.TS. Nguyễn Thanh Sơn chủ trì
  2. Nghiên cứu xây dựng công nghệ điều hành hệ thống liên hồ chứa đảm bảo ngăn lũ, chậm lũ, an toàn vận hành hồ chứa và sử dụng hợp lý tài nguyên nước về mùa kiệt lưu vực sông Ba. Đề tài thuộc Chương trình "Khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ  môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên". MS.:KC.08.30/06-10 do PGS. TS. Nguyễn Hữu Khải chủ trì.  
  • ĐỀ TÀI CƠ BẢN
  1. Nghiên cứu áp dụng phương pháp SCS phục vụ công tác phòng chống lũ và quy hoạch lưu vực sông ngòi Trung Trung Bộ. Đề tài NCCB cấp Nhà nước. Mã số: 705606 2006 - 2008 Chủ trì: TS Nguyễn Thanh Sơn 
  2. Nghiên cứu xác định mưa và lũ lớn nhất khả năng khu vực Trung Trung Bộ từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi. MS: 740205, Thời gian: 2005 - 2006. Chủ trì: PGS. TS. Nguyễn Hữu Khải . 
  3. Nghiên cứu mô phỏng và dự báo quy luật thay đổi hình thái lòng sông Hồng bằng mô hình tựa ba chiều (thử nghiệm cho đoạn sông từ Hòa Bình đến Hà Nội). Đề tài nghiên cứu cơ bản cấp nhà nước, ms:740303. 2003-2005 Chủ trì: ThS. Nguyễn Thị Nga
  4. Dự báo lũ sông Hương. Đề tài nghiên cứu cơ bản, 2003-2004. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Văn Tuần
  5. Nghiên cứu ứng dụng mô hình 2 chiều tính toán diễn biến lòng dẫn sông Hồng khi có lũ khẩn cấp. MS: 741102, Thời gian : 2002 - 2004 Chủ trì: TS. Nguyễn Hữu Khải
  6. Nâng cao hiệu quả dự báo KTTV dự báo lũ sông Cả. Đề tài nghiên cứu cơ bản,2001-2002. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Văn Tuần
  7. Đặc điểm thủy văn vùng Karst. Đề tài nghiên cứu cơ bản, 1991-1992. Chủ trì:PGS.TS. Nguyễn Văn Tuần
  • ĐỀ TÀI CẤP ĐHQG - CẤP BỘ - CẤP TỈNH
  1. Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng mô hình mô phỏng trường thủy động lực ba chiều và vận chuyển bùn cát xung quanh các kè mỏ hànchỉnh trị sông (thử nghiệm cho đoạn sông Hồng chảy qua thành phố Hà Nội). Đề tài nhóm A cấp Đại học Quốc gia. MS: QGTĐ.12.07  Chủ trì: PGS.TS. Trần Ngọc Anh. Thời gian: 2012 - 2014
  2. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực và địa phương ven biển tỉnh Khánh Hòa. Nhiệm vụ tư vấn giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Khánh Hòa  do PGS.TS. Trần Ngọc Anh  chủ trì. Thời gian: 2012 - 2013
  3. Lập nhiệm vụ quy hoạch lưu vực sông Bến Hải và Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị. Dự án chuyển giao Công nghệ giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Trị do PGS. TS. Nguyễn Thanh Sơn chủ trì. Thời gian 2011 - 2012
  4. Điều tra, đánh giá hiện trạng các nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, phục vụ lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái và cạn kiệt; Đề xuất các giải pháp xử lý, khôi phục. Dự án chuyển giao Công nghệ giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Khánh Hòa do PGS. TS. Nguyễn Thanh Sơn chủ trì. Thời gian 2011 -2012
  5. Xây dựng công nghệ cảnh báo xâm nhập mặn hạ lưu của hệ thống sông thuộc tỉnh Thanh Hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực của các cán bộ địa phương trong việc vận hành các công trình tưới. Dự án Quản lý rủi ro thiên tai CR-4114-VN. Hợp đồng Dịch vụ tư vấn với Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi (CPO) Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn (MARD) do PGS.TS. Trần Ngọc Anh điều phối. Thời gian: 2012
  6. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên và đề xuất các giải pháp .ứng phó chiến lược. Hợp đồng tư vấn với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên do PGS.TS. Trần Ngọc Anh chủ trì. Thời gian 2011
  7. Xây dựng luận cứ về điều kiện khí hậu - thủy văn và chất lượng môi trường nước mặt cho việc xây dựng Khu kinh tế biển Đông NamQuảng Trị thuộc Đề tài cấp Nhà nước do BTTN Việt Namchủ trì "Luận cứ khoa học về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và môi trường cho việc xây dựng khu kinh tế biển Đông NamQuảng Trị."Đề tài nhánh Hợp phần thủy văn. Thời gian 2010 - 2011.Chủ trì: PGS. TS. Nguyễn Thanh Sơn.
  8. Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến biến động tài nguyên nước và vấn đề ngập lụt lưu vực các sông Nhuệ, sông Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội. Đề tài nhóm A cấp Đại học Quốc gia. MS: QGTĐ.10.06  Chủ trì: TS.Nguyễn Thanh SơnThời gian: 2010-2011.
  9. Đánh giá tình hình xói lở và bồi lắng các dòng sông trên hệ thống sông Nam Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị. Dự án chuyển giao Công nghệ giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Trị do TS. Trần Ngọc Anh chủ trì. Thời gian: 2010.
  10. Phân tích độ nhạy và độ bất định sử dụng phương pháp Monte Carlo dùng cho bài toán dự báo lũ bằng mô hình WetSpa (Thử nghiệm cho lưu vực sông Vệ). Đề tài NCKH đặc biệt cấp ĐHQGHN. MS: QG.09.25. Chủ trì:  TS. Nguyễn Tiền Giang. Thời gian: 2009-2010
  11. Dịch vụ tư vấn tiến hành khảo sát thực địa và lập mô hình thủy lực lưu vực sông Thạch Hãn và Bến Hải tỉnh Quảng TrịDự án Quản lý rủi ro thiên tai (WB4) do TS. Trần Ngọc Anh điều phối. Thời gian: 2009 - 2010
  12. Lập Dự án điều tra, đánh giá sơ bộ tài nguyên nước dưới đất tại các vùng ven biển trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (trừ thành phố Nha Trang). Hợp đồng tư vấn giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Khánh Hòa do TS. Trần Ngọc Anh chủ trì. Thời gian: 2010
  13. Điều tra, đánh giá chất lượng nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Quảng Trị. Dự án chuyển giao Công nghệ giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Trị do TS. Nguyễn Thanh Sơn chủ trì. Thời gian 2008 - 2009.
  14. Quy hoạch, quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất miền đồng bằng tỉnh Quảng Trị. Dự án chuyển giao Công nghệ giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Trị do TS. Nguyễn Thanh Sơn chủ trì. Thời gian 2007 - 2008. Đã có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh Quảng Trị
  15. Nghiên cứu cơ sở khoa học điều hành hệ thống hồ chứa Hòa Bình - Tuyên Quang phục vụ phát điện và cấp nước chống hạn hạ du. MS: QG 07-20, Thời gian: 2007-2008. Chủ trì: PGS. TS. Nguyễn Hữu Khải
  16. Ứng dụng mô hình toán để mô phỏng chuỗi thời gian dòng chảy sông ngòi và ứng dụng nó vào điều hành hệ thống điện Quốc gia. MS: QG 07-21, Thời gian: 2007-2008. Chủ trì: PGS. TS. Nguyễn Văn Tuần
  17. Nghiên cứu mô phỏng quá trình mưa – dòng chảy phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên nước và đất một số sông ngòi Miền Trung. MS: QG 07-15 Thời gian: 2007-2008, Chủ trì: TS. Nguyễn Thanh Sơn
  18. Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nguồn nước do nuôi trồng thủy sản, vấn đề xâm nhập mặn và đề xuất các giải pháp góp phần phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường. Dự án chuyển giao Công nghệ giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Trị do TS. Nguyễn Tiền Giang chủ trì. Thời gian 2007. 
  19. Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước tỉnh Quảng Trị đến năm 2010, có định hướng 2020. Dự án chuyển giao Công nghệ giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Trị do TS. Nguyễn Thanh Sơn chủ trì. Thời gian 2005 - 2006.
  20. Phân tích, tính toán và xây dựng các giải pháp phòng chống lũ quét ở lưu vực sông Dinh tỉnh Bình Thuận. MS: QG 00-15, Chủ trì: TS. Nguyễn Hữu Khải Thời gian: 2000 - 2001
  21. Đặc điểm lũ tiểu mãn sông ngòi Bắc Trung Bộ và các biện pháp phòng chống. Đề tài cấp Bộ, MS: B92-05-56, Chủ trì: KS. Nguyễn Thanh Sơn Thời gian: 1992-1993.
  22. Ứng dụng mô hình MIKE_BASIN tính toán cân bằng nước hệ thống lưu vực sông Thạch Hãn. Đề tài cấp Đại học Quốc gia. MS.: QT-09-51. Chủ trì: TS.Trần Ngọc Anh. Thời gian: 2009-2010.
  23. Ứng dụng mô hình toán để khôi phục số liệu dòng chảy và đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Quảng Trị. Đề tài cấp Đại học Quốc gia. MS.: QT-09-52. Chủ trì: ThS. Nguyễn Thị Nga. Thời gian: 2009-2010.
  24. Tính toán thủy  văn, thủy lực phục vụ tiêu thoát nước khu công nghiệp Bắc Thường Tín - Hà Tây. MS: QT 08 ,.Chủ trì: TS. Trần Ngọc Anh Thời gian: 2008
  25. Đánh giá ảnh hưởng của sự biến đổi tình hình sử dụng đất đến dòng chảy mặt lưu vực sông Lam sử dụng mô hình WETSPA, MS: QT 08-65,.Chủ trì: TS. Nguyễn Tiền Giang,  Thời gian: 2008
  26. Ứng dụng mô hình toán khôi phục số liệu dòng chảy sông và đánh giá tài nguyên nước mặt khu vực Cheng-Tà Rùng. MS: QT-08-50,.Chủ trì: ThS. Nguyễn Thị NgaThời gian: 2008
  27. Ứng dụng mô hình toán để mô phỏng chuỗi thời gian dòng chảy sông ngòi và ứng dụng nó vào điều hành hệ thống điện Quốc gia. Đề tài Đại học Quốc gia Hà nội, 2005.Chủ trì: PGS. TS. Nguyễn Văn Tuần
  28. Nghiên cứu liên kết các mô hình thủy văn thủy lực trong dự báo lũ sông Hương.MS: QT 05-38, Chủ trì:  TS. Nguyễn Hữu Khải. Thời gian: 2005.
  29. Ứng dụng mô hình toán diễn toán lũ lưu vực sông Vệ trạm An Chỉ. MS: QT 04–26 Chủ trì:Nguyễn Thanh Sơn.  Thời gian: 2004-2005,.
  30. Ứng dụng mô hình HEC-6 tính toán và dự báo diễn biến lòng sông Hồng. MS: QT-03-22. Chủ trì: ThS. Nguyễn Thị Nga Thời gian: 2003-2004.
  31. Ứng dụng mô hình toán phục vụ quy hoạch lưu vực sông Trà Khúc.  MS: QT 03–21. Chủ trì:Nguyễn Thanh Sơn Thời gian: 2003-2004
  32. Thực trạng bồi xói đoạn sông Hương chảy qua thành phố Huế  MS: QT 01–21 Chủ trì:Nguyễn Thanh Sơn Thời gian: 2001-2002
  33. Đánh giá tài nguyên nước mặt tỉnh Quảng Ngãi. MS: QT 00-26, Chủ trì: ThS. GVC. Nguyễn Thị Nga: 2000-2001
  34. Ảnh hưởng của dãy Phanxipăng đến chế độ thủy văn Đông và Tây dãy Phanxipăng. Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà nội, QT-96-15,.Chủ trì: PGS. TS. Nguyễn Văn Tuần Thời.gian: 1996-1998

ĐÈ TÀI CẤP CƠ SỞ

  1. Ứng dụng một số mô hình mưa - dòng chảy mô phỏng chuỗi thời gian dòng chảy ngày lưu vực sông Cái – Nha Trang, Đề tài cấp cơ sở. MS: TN - 13 - 28.  Chủ trì ThS. Nguyễn Đức Hạnh. Thời gian 2013 - 2014
  2. Triển khai ứng dụng mô hình LITPACK trong việc nghiên cứu bồi xói bờ biển Cửa Tùng. Đề tài cấp cơ sở. MS: TN - 13 - 27. Chủ trì ThS. Ngô Chí Tuấn. Thời gian 2013 - 2014
  3. Ứng dụng mô hình toán khôi phục số liệu dòng chảy nghiên cứu đặc điểm dòng chảy năm lưu vực sông Cầu. Đề tài cấp cơ sở. MS: TN - 13 - 29.  Chủ trì ThS. Nguyễn Phương Nhung. Thời gian 2013 - 2014
  4. Ứng dụng mô hình toán khôi phục số liệu dòng chảy đánh giá tài nguyên nước mặt lưu vực sông Gianh. Đề tài cấp cơ sở. MS: Chủ trì ThS. Nguyễn Thị Nga. Thời gian 2010
  5. Nghiên cứu, đnhs giá khả năng dễ bị tổn thương của tài nguyên nước lưu vực sông Thạch Hãn. Đề tài cấp cơ sở. MS: Chủ trì ThS. Trịnh Minh Ngọc. Thời gian 2010 - 2011
  6. Mô phỏng chuỗi số liệu dòng chảy lưu vực sông Sesan phục vụ điều khiển tối ưu nhà máy thủy điện Yaly. Đề tài cấp Đại học KHTN. MS.: TN-09-33. Chủ trì: NCS. Nguyễn Đức Hạnh. Thời gian: 2009.
  7. Ứng dụng mô hình toán thủy văn SWAT tính toán dòng chảy lưu vực sông Cẩm Đàn tỉnh Bắc Giang từ mưa phục vụ quy hoạch khai thác bền vững tài nguyên nước sông Cẩm Đàn. Đề tài cấp Đại học KHTN.MS.: TN-09-34. Chủ trì: CN. Phạm Thị Phương Chi. Thời gian: 2009.
  8. Ứng dụng mô hình NLRRM khôi phục số liệu quá trình dòng chảy các lưu vực sông tỉnh Quảng Trị.  Mã số: TN-07-35.Chủ rì: ThS. Nguyễn Thị Nga Thời gian: 2007-2008
  9. Ứng dụng mô hình thuỷ lực và GIS xây dựng bản đồ ngập lụt cho hạ lưu lưu vực sôngHương. TN 07-50 Chủ trì: TS. Nguyễn Tiền Giang. Thời gian: 2007
  10. Đặc điểm dòng chảy bùn cát sông Hồng (đoạn từ Hòa Bình- Yên Bái- Vụ Quang đến Hà Nội- Thượng Cát). Mã số TN-04-24.Chủ trì: ThS. Nguyễn Thị Nga Thời gian: 2004 - 2005
  11. Đánh giá tài nguyên nước và kiến nghị sử dụng nguồn nước đảo Cù Lao Chàm, thị xã Hội An MS: TN-03-29 Chủ rì: ThS. Trần Ngọc Anh Thời gian: 2002- 2003
  12. Mô hình hoá toán học lũ tiểu mãn sông ngòi Nam Trung Bộ.  MS: TN 99–24 Chủ trì:Nguyễn Thanh Sơn Thời gian: 1999- 2000
  13. Đánh giá tài nguyên nước mặt lưu vực sông Phó Đáy. Đề tài NCKH cấp trường Đại học Khoa học Tự nhiên, mã số: TN-98-23.Chủ trì: ThS. Nguyễn Thị Nga Thời gian: 1998-1999
  14. Quá trình phát triển bãi Trung Hà và ảnh hưởng của nó đến việc thoát lũ trên sông Hồng ở địa phận Hà Nội. MS: TN-97-30. Chủ trì: ThS. Nguyễn Thị Nga Thời gian: 1997-1998
  15. Đánh giá ảnh hưởng của nhà máy thủy điện Hòa Bình đến xâm nhập mặn. Đề tài cấp Đại học KHTN, 1995-1996. Chủ trì: PGS. TS. Nguyễn Văn Tuần
  • Website cựu sinh viên