ĐỀ TÀI DỰ ÁN TIÊU BIỂU

Đề tài thuộc chương trình trọng điểm cấp nhà nước và cấp tương đương:

  1. Nghiên cứu chế tạo chế phẩm probiotic dạng bào tử Bacillus subtilis tái tổ hợp để phòng virus gây bệnh đốm trắng ở tôm, (2012-2015). Đề tài của Bộ Khoa học-Công nghệ, Chương trình CNSH, mã số: KC04.09/11-15. Chủ nhiệm GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
  2. Nghiên cứu phát hiện các bệnh đột biến gen ty thể ở người Việt Nam bằng các kỹ thuật sinh học phân tử, (2012-2015) Đề tài cấp nhà nước, Bộ Khoa học và Công nghệ, mã số: KC.04.10/11-15. Chủ nhiệm: PGS.TS. Trịnh Hồng Thái.
  3. Nghiên cứu các chất ức chế protease của HIV nhằm phát triền thuốc điều trị AIDS, (2012-2015) Bộ Khoa học và Công nghệ, mã số: ĐT-PTNTĐ.2012-G/02. Chủ nhiệm: PGS.TS. Bùi Phương Thuận.
  4. Nghiên cứu phát triển công nghệ màng sinh học xử lý nước thải giàu N, P, (2012-2014) Đề tài cấp nhà nước, Bộ Công thương, mã số 06/BCT. Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Quang Huy.
  5. Hoàn thiện công nghệ và sản xuất thực phẩm chức năng có arabinoxylan từ cám gạo, (2016-2018) Dự án sản xuất thử nghiệm, Bộ Công thương, mã số 04/HĐ-SXTN.04.146/CNSHCB. Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Thị Vân Anh.

Đề tài nghiên cứu cơ bản thuộc Quỹ NAFOSTED:    

  1. Điều tra các chất có hoạt tính sinh học mới từ hai loài vi khuẩn lam Anabaena sp. và Nostoc sp. phân lập tại Việt Nam, (2012-2015), mã số: 106.16-2012.2. Chủ nhiệm: TS. Phạm Thị Lương Hằng.
  2. Nghiên cứu lipase và peptide deformylase của các chủng vi khuẩn Helicobacterpylori phân lập ở Việt Nam: tính đa hình di truyền, tinh sạch và biểu biện enzym tái tổ hợp và kiểm tra khả năng ức chế bởi các dịch chiết thảo dược nhằm định hướng phát triển thuốc, (2014-2017),  mã số: 106-NN.02-2013.55, Chủ nhiệm: TS. Phạm Bảo Yên.
  3. Nghiên cứu cơ chế phân tử của tính chịu mặn ở lúa thông qua phân tích gene mã hóa cho protein vận chuyển ion Na+, (2014-2017), mã số 106-NN.02-2013.47, Chủ nhiệm: TS. Đỗ Thị Phúc.
  4. Nghiên cứu cơ chế kháng vemurafenib của các dòng tế bào melanoma mang đột biến BRAFV600E và đánh giá khả năng điều trị melanoma kháng vemurafenib bằng một số phytochemical, (2014-2017), mã số 106-NN-02-2013-07, Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Đình Thắng.
  5. Phát triển và ứng dụng các vector nhị thể thế hệ mới phục vụ cải biến di truyền các loài nấm sợi thông qua phương pháp chuyển gen nhờ vi khuẩn Agrobacterium, (2015-2018), mã số 106-NN.04-2014.75, Chủ nhiệm: TS. Trần Văn Tuấn.
  6. Xây dựng mô hình bệnh loãng xương trên cá medaka chuyển gen và đánh giá tác dụng  chống loãng xương invivo của một số hợp chất tự nhiên và tổng hợp, (2015-2018), mã số 106.YS.06-2014.15, Chủ nhiệm: TS. Tô Thanh Thúy.
  7. Nghiên cứu phát triển và ứng dụng nanomelanin trong bảo vệ tế bào thường và mô lành trong quá trình xạ trị ung thư. (2017-2020) Mã số: NN:108.02-2017.07.  Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Đình Thắng.
  8. Nghiên cứu, sàng lọc chất có tác dụng bảo vệ cơ tim hướng đích ty thể sử dụng mô hình thiếu máu cục bộ cơ tim trên tim chuột cô lập và tế bào tim chuột nuôi cấy (2017-2020) , mã số 106.YS.06-2016.23. Chủ nhiệm: TS. Vũ Thị Thu.
  9. Nghiên cứu cơ sở phân tử đáp ứng miễn dịch của tôm sú (Penaeus monodon) khi bị nhiễm virus hội chứng đốm trắng (2018-2021), mã số 106.02-2018.07 . Chủ nhiệm GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.
  10. Điều tra vai trò của các gen liên quan đến phức hệ protein velvet ởnấm sợi Aspergillus niger và Penicillium digitatum (2018-2021). Mã số: 106.04-2018.36, Chủ nhiệm: TS. Trần Văn Tuấn.
  11. Nghiên cứu phức hệ polymer hydroxypropyl metaacrylamide (HPMA) vận chuyển chất có hoạt tính chống ung thư phổi nhạy cảm với pH, (2018-2021), mã số 108.05-2018.12. Chủ nhiệm: TS. TS Phạm Thị Thu Hường.

Đề tài thuộc Phòng Thí nghiệm trọng điểm Công nghệ Enzym và Protein

  1. Tinh sạch và nghiên cứu tính chất enzym dehalogenase từ một chủng vi sinh vật phân lập ở Việt Nam, (2012-2014) Đề tài của PTNTĐCNEP, Bộ Khoa học và Công nghệ tài trợ cho PTNTĐCNEP, mã số: KLEPT 12.01. Chủ nhiệm: PGS.TS.Nguyễn Quang Huy.
  2. Thiết lập quy trình phát hiện một số đột biến trên gen FLT3, NPM1 và CEBPA gây bệnh ung thư bạch cầu cấp dòng tủy ở bệnh nhân Việt Nam, (2012-2014) Đề tài của PTNTĐCNEP, Bộ Khoa học và Công nghệ,mã số: KLEPT 12.02. Chủ nhiệm: TS. Phạm Bảo Yên
  3. Đề tài của Phòng Thí nghiệm Trọng điểm Công nghệ Enzym và Protein, Bộ Khoa học Công nghệ, mã số KLEPT.12.03 ”Nghiên cứu sàng lọc các chủng vi khuẩn Bacillus từ gà và tôm để sản xuất probiotic có tính ưu việt cho lĩnh vực chăn nuôi và thủy sản” (2012-2014). Chủ nhiệm: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Anh.
  4. Nghiên cứu thiết kế hệ thống vector biểu hiện gen nhằm nâng cao hiệu suất sinh tổng hợp enzyme ở nấm sợi Aspergillus oryzae, (2014-2016), Đề tài của PTNTĐCNEP, Bộ KH&CN, mã số KLEPT.14.01, Chủ nhiệm: TS. Trần Văn Tuấn.
  5. Nghiên cứu tạo cơ chất đặc hiệu cho protease của virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), (2014-2016), Đề tài của PTNTĐCNEP, Bộ KH&CN, mã số KLEPT 14.02, Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Thị Hồng Loan.
  6. Nghiên cứu tạp chế phẩm có khả năng kích thích sinh tổng hợp malenin của melanocyte nhằm định hướng phát triển thuốc điều trị chứng bạc tóc sớm, (2014-2016), Đề tài của PTNTĐCNEP, Bộ KH&CN, mã số KLEPT 14.03, Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Đình Thắng.
  7. Nghiên cứu tạo phức hệ nanogel schizophyllan (SPG)mang thuốc ức chế đặc hiệu yếu tố hoại tử u (TNF-a) nhằm ứng dụng trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, (2016-2018), Đề tài của PTNTĐCNEP, Bộ KH&CN, mã số KLEPT.16.01, Chủ nhiệm: TS. Phạm Thị Thu Hường.
  8. Nghiên cứu tạo chủng nấm dược liệu Monascus không tổng hợp citrinin để phục vụ sản xuất monacolin K bằng kỹ thuật CRISPR/Cas9, (2016-2018), Đề tài của PTNTĐCNEP, Bộ KH&CN, mã số KLEPT.16.02, Chủ nhiệm: TS. Trần Đức Long.
  9. Nghiên cứu chế tạo bộ kit real-time PCR phát hiện và định lượng một số đột biến gen ty thể phổ biến, (2016-2018), Đề tài của PTNTĐCNEP, Bộ KH&CN, mã số KLEPT.16.03, Chủ nhiệm: GS.TS. Phan Tuấn Nghĩa.

Đề tài cấp Đại học Quốc Gia

  1. Nghiên cứu vai trò của allicin từ tỏi trong quá trình điều hòa một số đáp ứng viêm trong bệnh nhiễm trùng nặng và choáng nhiễm trùng thông qua thụ thể Dectin-1, (2012-2014), Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QG.12.13, Chủ nhiệm: TS. Trịnh Tất Cường.
  2. Nghiên cứu proteinase kim loại và protein của bệnh ung thư đại trực tràng (2013-2015), Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QG.13.06, Chủ nhiệm: PGS.TS. Trịnh Hồng Thái.
  3. Nghiên cứu tính đa hình của gen OsHKT1 mã hóa cho protein vận chuyển ion nhằm đánh giá khả năng thích nghị với điều kiện mặn của cây lúa, (2014-2016), Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QG.14.22, Chủ nhiệm: TS. Đỗ Thị Phúc.
  4. Tạo dòng thuần đồng hợp tử các medaka chuyển gen biểu hiện yếu tố kích thích hủy cốt RANKL dưới tác dụng của sốc nhiệt làm mô hình cho nghiên cứu về loãng xương, (2014-2016), Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QG.14.21, Chủ nhiệm: TS. Tô Thanh Thúy.
  5. Nghiên cứu tạo chế phẩm chứa catalase và các chiết xuất hợp chất thiên nhiên nhằm ứng dụng trong phát triển dầu dưỡng trị chứng bạc tóc sớm, (2016-2018), Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QG.16.82, Chủ nhiệm: TS. Đinh Nho Thái.
  6. Nghiên cứu tạo kit tách chiết ADN và ARN từ các tiêu bản cố định mẫu mô ung thư, (2016-2018) Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QG.16.22. Chủ nhiệm: PGS.TS. Nguyễn Thị Vân Anh.
  7. Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất năng lượng tái tạo hydro sinh học từ vi khuẩn kị khí phân lập tại Việt Nam, (2016-2018) Đề tài cấp ĐHQGHN, mã số QG.16.03. Chủ nhiệm: PGS.TS. Bùi Thị Việt Hà.

Đề tài quốc tế

  1. The fate and role of pigmented Bacillus aquimaris SH6 spores in shrimp's gut: key information for development of a novel feed supplement for shrimp. No. 16-549 RG/BIO/AS_G – FR3240293311. Chủ nhiệm: PGS. TS. Nguyễn Thị Vân Anh

 

  • Website cựu sinh viên