Công bố khoa học

Một số công bố khoa học:

1. Pham Ngoc Ho, Tran Hong Con, Dong Kim Loan, Duong Ngoc Bach, Pham Thi Viet Anh, Luong Thi Mai Ly, Pham Thi Thu Ha and Nguyen Khac Long, 2013 -Determination of the Emission Factors from Burning Common Domestic Cooking Fuels in Vietnam and its Application for Calculation of their Pollution Load. Environment Asia 6(1) (2013), pp.45-50.

2.  Pham Ngoc Ho, 2012 - Total Water Quality Index using weighting factors and standardized into a parameter. Environment Asia 5(2) (2012), pp.63-69.

3. Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ, Đồng Kim Loan, Phạm Thị Việt Anh, Phạm Thị Thu Hà, Dương Ngọc Bách, Trần Thị Nga. Mô hình tính toán tối ưu thiết lập trên cơ sở lý thuyết hàm ngẫu nhiên để lập quy hoạch mang lưới quan trắc chất lượng không khí thành phố Hà Nội đến năm 2020 và định hướng đến 2030. Tạp chí Khoa học ĐHQG Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, số 4S (2012), tr. 68-77.

4. Hoàng Xuân Cơ, Mạc Thị Minh Trà, Đào Thị Hồng Vân, Lê Thị Vân Hạnh, Đào Văn Huy; Khả năng sử dụng hệ số phát thải và mô hình hóa để kiểm soát phát thải chất ô nhiễm không khí tứ các khu công nghiệp và cơ sở công nghiệp; Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol 27, số 5S; 2011

5. Kim Văn Chinh, Hoàng Xuân Cơ, Cấn Anh Tuấn, Nguyễn Mạnh Khải ; Ứng dụng mô hình ISC Breeze dự báo ô nhiễm môi trường không khí khu vực Trung tâm Nhiệt điện Thái Bình; Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol 27, số 5S, 2011.

6. Ngô Thị Thu Hiền, Hoàng Xuân Cơ, Nguyễn Thị Phương Loan; Bước đầu nghiên cứu thử nghiệm tính toán chỉ số bền vững môi trường (ESI) cho một số tỉnh, thành phố của Việt Nam; Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol 27, số 5S; 2011.

7. Mạc Thị Minh Trà, Hoàng Xuân Cơ, Đào Thị Hồng Vân, Lê Thị Vân Hạnh, Đào Văn Huy; Nhận dạng  mô hình khu công nghiệp (KCN) và quản lý các KCN ở Việt Nam; Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol 27, số 5S; 2011.

8. Phạm Ngọc Hồ, Phương pháp đánh giá tổng hợp chất lượng nước có trọng số và quy chuẩn về một thông số để đánh giá chất lượng nước ven bờ tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Biển Việt Nam, số 11/2011, tr. 8-16.

9. Pham Ngoc Ho, 2011 - Weighted and Standardized Total Environmental Quality Index (TEQI) Approach in Assessing Environmental Components (Air, Soil and Water). Proceedings of International Conference on Environmental Planning, Land Use Change and Monitoring, DAAD (2011), pp.58-67.

10. Pham Ngoc Ho, 2011 - Weighted and Standardized Total Environmental Quality Index (TEQI) Approach in Assessing Environmental Components (Air, Soil and Water). VNU Journal of Science, Earth Science 27 (2011) pp.127-134.

11. Phạm Ngọc Hồ, Dương Ngọc Bách, Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Khắc Long, 2011 - Phương pháp cải tiến mô hình hộp để đánh giá quá trình lan truyền chất ô nhiễm SO2, NOx theo thời gian trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tạp chí khoa học ĐHQG Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 5S (2011), tr.121-127.

12.  Phạm Ngọc Hồ, 2011 - Phương pháp đánh giá tổng hợp chất lượng nước có trọng số quy chuẩn về một thông số. Tạp chí khoa học ĐHQG Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27, Số 5S (2011), tr. 112-120.

13. Phạm Ngọc Hồ, Trần Hồng Côn, Đồng Kim Loan, Dương Ngọc Bách, Nghiêm Trung Dũng, Hoàng Văn Tâm, Nguyễn Minh Tấn, Lương Thị Mai Ly, Phạm Thị Thu Hà, Phạm Thị Việt Anh, 2010 - Xác định hệ số phát thải của các chất ô nhiễm không khí từ nguồn dân sinh ở Việt Nam. Tạp chí khoa học ĐHQG Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, số 5S (2010), tr. 755-761.

14.  Phạm Ngọc Hồ, Đồng Kim Loan, Dương Ngọc Bách, Lương Thị Mai Ly, Phạm Thị Thu Hà, Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Khắc Long, Đàm Thị Thu, Nguyễn Đồng Quân, 2010 - Ước tính phát thải ô nhiễm không khí từ nguồn dân sinh ở thành phố Hà Nội. Tạp chí khoa học ĐHQG Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, Số 5S (2010), tr. 748-754.

15.  Phạm Ngọc Hồ, Toro Tobata, Đồng Kim Loan, Nguyễn Xuân Hải, Dương Ngọc Bách, Phạm Thị Thu Hà, Lương Thị Mai Ly, Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Khắc Long, Vũ Văn Hiếu, 2010 - Kiểm kê phát thải nguồn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tạp chí khoa học ĐHQG Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26, Số 5S (2010), tr. 739-747.

16. Hoàng Xuân Cơ, Nghiêm Trung Dũng, Hoàng Anh Lê, Đàm Duy Ân, Kim Văn Chinh, Nguyễn Thị Kim Oanh; Chiến lược quản lý tổng hợp giảm phát thải lò gạch;Tạp chí Quốc tế về Nghiên cứu Môi trường,2009

17. Hoàng Xuân Cơ, và cộng sự; Báo cáo Môi trường Quốc gia – Môi trường không khí đô thị Việt Nam; Bộ Tài nguyên và Môi trường; 2008

18. Phạm Ngọc Hồ, Dương Ngọc Bách, Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Khắc Long, 2008 - Ứng dụng mô hình hộp để đánh giá sự biến đổi nồng độ SO2, NO2 và bụi PM10 theo thời gian trên địa bàn quận Thanh Xuân, Hà Nội. Tạp chí khoa học ĐHQG Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 24, Số 1S (2008), tr. 87-95.

19. Phạm Ngọc Hồ, Lý Đức Tài, Nguyễn Khắc Long, 2008 - Tính toán khuếch tán chất ô nhiễm bụi từ khí thải nhà máy xi măng Hoàng Thạch, tỉnh Hải Dương. Tạp chí khoa học ĐHQG Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 24, Số 1S (2008), tr. 75-80.

20. Phạm Ngọc Hồ, Dương Ngọc Bách, 2008 - Ứng dụng mô hình hộp để đánh giá sự biến đổi nồng độ bụi PM10 theo thời gian trên địa bàn quận Thanh Xuân, Hà Nội. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế về Duy trì và nâng cao chất lượng không khí ở Việt Nam, tài trợ bởi Dự án AIPET và SVCAP (2008), tr. 54-61.

21. Hoàng Xuân Cơ, Nguyễn Hồng Phúc , Đặng Ánh Nguyệt, Nghiêm Trung Dũng, và Phạm Văn Quân; Đóng góp của các nguồn tới bụi tại Chương Dương và Thượng Đình, Hà Nội; Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol 24, số 1S; 2008.

22. Hoàng Xuân Cơ, Nguyễn Hồng Phúc, Đinh Thị Luyến, Đặng Ánh Nguyệt, Nghiêm Trung Dũng, và Phạm Văn Quân; Các hyddrocacbon thơm đa vòng bám trên bụi tại một Hà Nội;Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 2008

23. Phạm Ngọc Hồ, 2007 - Cơ sở khoa học và phương pháp luận quy hoạch môi trường. Ứng dụng lập quy hoạch môi trường tỉnh Hải Dương. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và Công nghệ Môi trường - Nghiên cứu và ứng dụng, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 10/2007, tr. 18-23.

24. Phạm Ngọc Hồ, 2007 – Quy hoạch Môi trường là phương thức để thực thi Chiến lược Bảo vệ môi trường và Phát triển bền vững. Tạp chí Biển Việt Nam, số 2 (2007), tr. 7-10.

25. Pham Ngoc Ho, 2006 - Scientific Basic and Methodology on Environmetal Planning; Their Application for the Development of Environmental Planning for Hai Duong Province in Vietnam, period 2006 – 2020. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế về ứng dụng GIS trong quy hoạch môi trường, tài trợ bởi CHLB Đức (2006), tr. 97-105.

26. Phạm Ngọc Hồ, Dương Ngọc Bách, 2006 – Tính toán các đặc trưng biến động theo thời gian của bụi PM10 thải ra từ các nguồn giao thông và dân sinh ở nội thành Hà Nội. Tạp chí khoa học ĐHQG Hà Nội, Tập 12, số 3B AP (2006), tr.15-22.

27. Phạm Ngọc Hồ, Nguyễn Quốc Việt, Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Ngọc Ánh, 2006– Phương pháp đánh giá chất lượng môi trường đất và ứng dụng để thành lập bản đồ hiện trạng môi trường đất tỉnh Hoà Bình. Tạp chí Địa chính, số 5 (2006), tr. 16-23.2006

28. Nguyễn Thị Xuân, Phạm Ngọc Hồ - Ứng dụng Delphi trong lập trình các mô hình tính toán và dự báo sự lan truyền chất ô nhiễm môi trường không khí. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và Công nghệ Môi trường toàn quốc lần II (2005), tr. 1482-1489.

29. Vũ Văn Mạnh, Phạm Ngọc Hồ, Đồng Kim Loan, Bùi Phương Thúy, 2005 - Đánh giá tính biến động của ôzôn mặt đất tại nội thành Hà Nội năm 2004, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và Công nghệ Môi trường toàn quốc lần II (2005), tr. 367-375, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi, số 12 (tr.8-12), 2003

30. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, Phạm Thị Việt Anh, Dương Ngọc Bách, Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Khắc Long, 2005 - Quy hoạch mạng lưới điểm quan trắc và phân tích môi trường tỉnh Hoà Bình. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và Công nghệ Môi trường toàn quốc lần II (2005), tr. 75-84.

31. Nghiêm Trung Dũng, Hoàng Xuân Cơ, Phạm Ngọc Hồ và Đỗ Quang Huy; Mức độ phát thải các hyddrocacbon thơm đa vòng và bụi của than đá được sử dụng trong đun nấu phục vụ sinh hoạt; Tạp chí Khoa học và Công nghệ;2005

32. Phạm Ngọc Hồ, Trần Hồng Côn, Đồng Kim Loan, Nguyễn Quốc Việt, Phạm Thị Việt Anh, Đỗ Mạnh Dũng, Phạm Thị Thu Hà, 2005 - Quy hoạch môi trường khu vực Sặt huyện Bình Giang, Hải Dương. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và Công nghệ Môi trường toàn quốc lần II (2005), tr. 85-91.

33. Phạm Ngọc Hồ & nnk, 2005 - Các đặc trưng thống kê theo thời gian của một số yếu tố môi trường không khí tại nội thành Hà Nội. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và Công nghệ Môi trường toàn quốc lần II (2005), tr. 356-366.

34. Phạm Ngọc Hồ, 2005 - Cơ sở khoa học và phương pháp luận xây dựng bản đồ hiện trạng môi trường. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học và Công nghệ Môi trường toàn quốc lần II (2005), tr. 1107-1114.

35. Phạm Ngọc Hồ, Nguyễn Khắc Long, Vũ Quang Lợi, 2005 - Quy hoạch mạng lưới các điểm quan trắc môi trường đất tỉnh Hòa Bình. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 8 (2005), tr. 48-50.

36. Nghiêm Trung Dũng, Hoàng Xuân Cơ, Phạm Ngọc Hồ và Đỗ Quang Huy; Mức độ phát thải các hyddrocacbon thơm đa vòng và bụi của than đá được sử dụng trong đun nấu phục vụ sinh hoạt; Tạp chí Hóa học và Ứng dụng; 2004

37. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, 2003 - Nghiên cứu việc sử dụng cơ sở lý thuyết rối thống kê hiện đại cho dự báo tổng lượng ozon khí quyển, bức xạ cực tím (UVB) và thời gian phơi nắng tối đa cho phép, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 6 (510), tr.4 – 11.

38. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, 2003 - Nghiên cứu xu thế biến động của ozon đối lưu tại Hà Nội, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 5 (509), tr.7 – 12.

39. Hoàng Xuân Cơ và cộng sự; Bước đầu đánh giá khả năng ô nhiễm bụi dựa trên các số liệu quan trắc tại trạm quan trắc môi trường tự động Láng, Hà Nội; 2003

 

  • Website cựu sinh viên